Mẫu hệ thống thang bảng lương mới nhất 2015

Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2012, kể từ ngày 01/5/2013: Các DN không phải làm thủ tục đăng ký thang bảng lương như trước đây nữa. Mà tự xây dựng thang bảng lương mới để nộp cho Sở LĐTBXH. Cụ thể mẫu hệ thống thang bảng lương mới nhất 2015 như sau:

Lưu ý: Ngoài việc nộp thang bảng lương này, DN còn còn phải nộp 1 số giấy tờ khác, chi tiết về việc làm hồ sơ đăng ký thang bảng lương các bạn xem tại đây: Cách xây dựng hệ thông thang bảng lương


1. Hệ thống thang bảng lương của cơ quan nhà nước:


TÊN ĐƠN VỊ : ...................................................................
NGÀNH NGHỀ : ...............................................................
ĐỊA CHỈ : ...........................................................................
ĐIỆN THOẠI : ...................................................................

HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG

-------------
I/- MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU :
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng: ………………………… đồng/tháng.

II/- HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG :

1/- BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
Đơn vị tính : 1.000 đồng.
CHỨC DANH
CÔNG VIỆC
SỐ
BẬC
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
v.v…
01/- Giám đốc
Hệ số :
- Mức lương

3.50
6.230

3.68
6.550
02/- Phó Giám đốc
- Hệ số :
- Mức lương
03/- Kế toán trưởng
- Hệ số :
- Mức lương
Ghi chú : *Mức lương = (Hệ số lương x mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng).

2/- BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA HÀNH, PHỤC VỤ
Đơn vị tính : 1.000 đồng.
CHỨC DANH
CÔNG VIỆC
SỐ
BẬC
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
v.v…
01/- Ngạch lương
- Hệ số :
- Mức lương
02/- Ngạch lương
- Hệ số :
- Mức lương
03/- Ngạch lương
- Hệ số :
- Mức lương
04/- Ngạch lương
- Hệ số :
- Mức lương
v.v….

01 : Ngạch lương : Áp dụng cho các chức danh sau : (đề nghị doanh nghiệp liệt kê đầy đủ các chức danh được xếp vào ngạch lương này).
02 : Ngạch lương : Áp dụng cho các chức danh sau: …
Ghi chú : Một ngạch lương có thể áp dụng đối với nhiều chức danh. Tiêu chuẩn chức danh đầy đủ do doanh nghiệp quy định

3/- THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ.
Đơn vị tính : 1.000 đồng.
CHỨC DANH
CÔNG VIỆC
SỐ
BẬC
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
v.v…
01/- Ngạch lương
- Hệ số :
- Mức lương
02/- Ngạch lương
- Hệ số :
- Mức lương
v.v….

Ghi chú : Một chức danh của thang lương, bảng lương của công nhân trực tiếp sản xuất có thể áp dụng đối với nhiều loại công việc. Tiêu chuẩn chức danh quy định tại tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật.

                                                       PHỤ CẤP LƯƠNG (nếu có) :
Đơn vị tính : 1.000 đồng.
PHỤ CẤP LƯƠNG
TỶ LỆ PHỤ CẤP
MỨC PHỤ CẤP
1.
2.
3.
4.
….
Ghi chú:
Mức phụ cấp = tỷ lệ phụ cấp x tiền lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng.

 Ngày  ...  tháng ....  năm
                                                  GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

-  Về quy ước mã số của hệ thống thang lương, bảng lương:
Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp (Mã số C)
+ C.01 – Tổng Giám Đốc / Giám Đốc
+ C.02 – Phó Tổng Giám Đốc / Phó Giám Đốc
+ C.03 – Kế Toán Trưởng
Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ (Mã số D)
+ D.01 – Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp
Chức danh: Thành viên cố vấn, Cộng tác viên (trình độ trên Đại Học)
+ D.02 – Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính
Chức danh : Trưởng phòng (trình độ Đại Học)
+ D.03 – Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư
Chức danh: Phó Trưởng phòng (trình độ Đại Học)
+ D.04 – Cán sự, kỹ thuật viên (trình độ Cao đẳng, Trung cấp)
+ D.05 – Nhân viên văn thư
+ D.06 – Nhân viên phục vụ
Bảng lương của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ (Mã số A và Mã số B)


Mã số A.1 : Có 12 ngành nghề
Mã số A.2 : Có 7 ngành nghề
Mã số B có 15 ngành nghề : Từ B.1 đến B.15

Post a Comment

Mới hơn Cũ hơn

Thủ thuật kế toán

Kế Toán Thuế